Thursday, April 15, 2010

HANYU - BỞI AN HOÀNG TRUNG TƯỚNG (#8)

Anh cóp lại của Hồng Vàng vàng son phòng khi mất GiàHú. Cũng chẳng xin phép nàng mới tài.

Anh lại đổi lịch bài về thời điểm gốc:
Apr 15, 2010 cho chết cbn đi. Hĩ hĩ.
 Link: http://vn.360plus.yahoo.com/an_hoang_trung_tuong/article?mid=81034&page=15

Jờ học tí chữ Nho nầu:

Zanhngôn by Khổng Tử:
己所不欲,勿施於人 (Fồnthể & Jảnthể)
"Kỷ Sở Bất Dục, Vật Thi Ư Nhân"

(1) Jớitừ, Liêntừ:
: "Vật" (Đừng/Chớ).: "Ư" (Vào/Tại).

(2) Zanhtừ, Độngtừ, Tínhtừ:
: "Kỷ" (Mình/Riêng). Như trong từ Íchkỷ, Tựkỷ, Vịkỷ.: "Sở" (Nơi/Chỗ). Như trong từ Côngsở, Nhiệmsở.: "Bất" (Không). Như trong từ Bấttử, Bấtcập.: "Dục" (Muốn/Ham). Như trong từ Tìnhdục, Nhụcdục.: "Thi" (Thihành/Thựchiện). Như trong từ Thihành, Thựcthi.: "Nhân" (Người). Như trong từ Côngnhân, Yếunhân.

Nghĩa là "Cái mình không muốn, đừng làm với người (khác)".

 

1.                             

00:04 17-04-2011
Để đổi cái khí bựa \(o)/, anh mời chi bựa thưởng thức ít tiếng Hán qua câu thành ngữ khựa cổ nhế!
(Disconmia Zì nôn mấy hum nây lại đánh trống bỏ zùi, dell phục vụ chi bựa tiếng Khựa).
 
君子一言驷马难追 
(
Jản thể)
 
Âm Hán-Việt: Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy.
 
Dịch nghĩa cả câu: Quân tử đã nói rồi thì đell bâu jờ có chuyện thay đổi nữa.
 
Jải nghĩa từ: 
君子:Quân tử--> người quân tử, người đàng hoàng (ngược nghĩa với tiểu nhân, 小人)。
一言: Nhất ngôn--> (đã nói) một lời.
驷马: Tứ mã --> cỗ xe 4 ông ngựa kéo. Liu í nếu nói 4 ông ngựa thì phải viết là 四个 or 
.
: nan / khó, khó khăn
: truy / truy bắt, đuổi theo.
 
Jải thik thêm "tứ mã": Khựa thời cổ đại, xe 4 ông ngựa là fương tiện nhanh vô đối, no other ông người/ông vật/xe bì kịp.
Bonus:- Bọn Khựa đương đại thường nói: 出言不慎,驷马难, xuất ngôn bất thận, tứ mã nan truy --> lời bất cẩn đã nói ra rồi, đell rút lại được nữa,
- Lừa có câu suyên tạc: "quân tử nhất ngôn là quân tử dại, quân tử nói lại là quân tử khôn". Dismia pótay!

----------------o0o----------------
T-sư-b thói Cốpbết Hồnnhiên 
----------------o0o----------------
240x320 Java PhoneAHTTCSLESLLai lángNgẫnTrích rút

F-MBA pic upload

S1.1 Lessions 2 - PPF Line

S1.1 Lessions 3: Phân tích cận biên Mai Linh


Monday, April 5, 2010

HANYU - BỞI AN HOÀNG TRUNG TƯỚNG (#7)

Anh cóp lại của Hồng Vàng vàng son phòng khi mất GiàHú. Cũng chẳng xin phép nàng mới tài.

Anh lại đổi lịch bài về thời điểm gốc:
Apr 5, 2010 cho chết cbn đi. Hĩ hĩ.
 -----------------------

Về chữ Tầu Fồn-thể và Jản-thể.

Zì vưỡn cần zậy các cô cùng lúc 2 thứ chữ, vì ở Đài,
Mã, Thái, Sing, Hồngkông, Macao, Hàn, Nhựt, Lừa.. bỏn vưỡn xài chữ Fồn-thể là chủyếu, zù nó trông fứctạp hơn. Còn ở Đạilục thì chủyếu xài Jản-thể, trừ trong sách cổ và các zitích.

Không fải chữ Tầu nầu cũng có cả Fồn-thể lẫn Jản-thể, mà chỉ có một số chữ có Jản-thể thôi.

Tiếng Mẽo kêu Fồn-thể là Traditional Chinese. Còn Jản-thể là Simplified Chinese.

Nếu máy các cô đang xài fông SimSun, thì chữ Fồn-thể có nét đậm, và chữ Jản-thể thì có nét mảnh.

Tỉnhư câu của con Ngũ Sắc: 人无远虑,必有近忧
thì có 3 chữ Jản-thể thấy rõ, là
远, 虑, 忧.

Để biết zạng jản-thể của một/nhiều chữ, thì các cô cứ vầu máy zịch của thằng Gúc, chọn zịch Chinese => Simplified Chinese. Tươngtự mới fồn-thể.


An Hoang Trung Tuong

15:49 04-04-2011
Liu-ý:

Trong câu 人无远虑,必有近忧 thì các chữ
人, 无, 必, 有, 近 vửa là fồn-thể vửa là jản-thể, ta có thể gọi chúng là "zững chữ không có jản-thể".
------



Nầu mần tí chữ Nho buổi tối nầu bọn lợn lùn Simacai mặt \./ ngựa.

Hôm nai tiếp một đoạn trong Tam Tự Kinh nha:

昔孟母,擇鄰處。
子不學,斷機杼。
竇燕山,有宜方。
教五子,名俱揚。

Jản-thể:

昔孟母,择邻处。
子不学,断机杼。
窦燕山,有宜方。
教五子,名俱扬。

Fiên-âm và zịch-nghĩa:

TÍCH MẠNH MẪU ("Sựtích mẹ Mr Mạnh")
TRẠCH LÂN-XỨ ("Chọn lánggiềng")
TỬ BẤT HỌC ("Con không học")
ÐOẠN CƠ-TRỮ ("Cắt bố máy-khâu")
ÐẬU YẾN-SƠN ("Mr Ðậu of Yến-sơn")
HỮU NGHI PHƯƠNG ("Có phươngcách thíchnghi")
GIÁO NGŨ TỬ ("Dậy năm con")
DANH CÂU DƯƠNG ("Đều thành danh")

Jảithích:
- Đoạn nầy nói về sự dậy & học của bọn jàhói xưa.
- Mẹ Mạnh Tử chọn lánggiềng tốt để con họchành cho ngonnghẻ.
- Mụ mủ khi thấy Mạnh không chịu học thì phá mẹ khungcửi đéo dệt vải kiếm xiền nữa.
- Nhà Mr Đậu ở huyện Yến Sơn có cách hayho zậy 5 thằng con đều nên người.

--------

Grammar Note:

(1) Các jới-từ/đại-từ/liên-từ:

不: "Bất" (Không/Không-được). Như trong từ Bấtcập, Bấttrắc, Bấtđồng.
俱: "Câu" (Đều/Cả).

(2) Các zanh-từ/tính-từ/động-từ:

昔: "Tích" (Tích). Như trong từ Cổtích, Điểntích.
孟: "Mạnh" (Mạnh/Cả/Lớn). Đây là tênhọ của Mr Mạnh Tử.
母: "Mẫu" (Mẹ). Như trong từ Thánhmẫu, Phụmẫu.
擇: "Trạch" (Chọn/Lựa. Jảnthể 择). Như trong từ Tuyểntrạch.
鄰: "Lân" (Gần/Kề. Jảnthể 邻). Như trong từ Lânbang, Lâncận.
處: "Xứ" (Xứ/Chỗ/Nơi. Jảnthể 处). Như trong từ Tứxứ, Viễnxứ.
子: "Tử" (Con/Trai). Như trong từ Côngtử, Hoàngtử.
學: "Học" (Học. Jảnthể 学). Như trong từ Họcđường, Đạihọc.
斷: "Đoạn" (Cắt. Jảnthể 断). Như trong từ Đoạntuyệt.
機: "Cơ" (Máy. Jảnthể 机). Như trong từ Cơkhí, Cơgiới, Độngcơ.
杼: "Trữ" (Thoi-dệt).

....

An Hoang Trung Tuong

22:59 05-04-2011
...

竇: "Đậu" (Đậu/Lỗ. Jảnthể 窦). Đây là tênhọ của Mr Đậu.
燕: "Yến" (Yến/Én). Như trong từ Hoàngyến, Hảiyến.
山: "Sơn" (Núi). 燕山 là một địadanh bên Tầu.
有: "Hữu" (Có). Như trong từ Sởhữu, Tưhữu, Hữuích.
宜: "Nghi" (Phùhợp/Thíchđáng). Như trong từ Thíchnghi.
方: "Phương" (Phương/Phía/Vuông). Như trong từ Phươngthức, Chínhphương, Đaphương.
教: "Giáo" (Dậy/Giáo). Như trong từ Giáodục, Giáosư, Thuyếtgiáo.
五: "Ngũ" (Năm). Như trong từ Ngũhành, Ngũcốc.
名: "Danh" (Danh/Tên). Như trong từ Danhvọng, Khuyếtdanh.
揚: "Dương" (Tung/Bay. Jảnthể 扬).

Thànhngữ:
鄰處: "Lân-xứ" (Lánggiềng. Jảnthể 邻处).
機杼: "Cơ-trữ" (Máy-dệt/Máy-khâu. Jảnthể 机杼).
燕山: "Yến-sơn" (Yến-sơn). Đây là một địadanh.
-----------


----------------o0o----------------
T-sư-b thói Cốpbết Hồnnhiên 
----------------o0o----------------
240x320 Java PhoneAHTTCSLESLLai lángNgẫnTrích rút