Monday, April 5, 2010

HANYU - BỞI AN HOÀNG TRUNG TƯỚNG (#7)

Anh cóp lại của Hồng Vàng vàng son phòng khi mất GiàHú. Cũng chẳng xin phép nàng mới tài.

Anh lại đổi lịch bài về thời điểm gốc:
Apr 5, 2010 cho chết cbn đi. Hĩ hĩ.
 -----------------------

Về chữ Tầu Fồn-thể và Jản-thể.

Zì vưỡn cần zậy các cô cùng lúc 2 thứ chữ, vì ở Đài,
Mã, Thái, Sing, Hồngkông, Macao, Hàn, Nhựt, Lừa.. bỏn vưỡn xài chữ Fồn-thể là chủyếu, zù nó trông fứctạp hơn. Còn ở Đạilục thì chủyếu xài Jản-thể, trừ trong sách cổ và các zitích.

Không fải chữ Tầu nầu cũng có cả Fồn-thể lẫn Jản-thể, mà chỉ có một số chữ có Jản-thể thôi.

Tiếng Mẽo kêu Fồn-thể là Traditional Chinese. Còn Jản-thể là Simplified Chinese.

Nếu máy các cô đang xài fông SimSun, thì chữ Fồn-thể có nét đậm, và chữ Jản-thể thì có nét mảnh.

Tỉnhư câu của con Ngũ Sắc: 人无远虑,必有近忧
thì có 3 chữ Jản-thể thấy rõ, là
远, 虑, 忧.

Để biết zạng jản-thể của một/nhiều chữ, thì các cô cứ vầu máy zịch của thằng Gúc, chọn zịch Chinese => Simplified Chinese. Tươngtự mới fồn-thể.


An Hoang Trung Tuong

15:49 04-04-2011
Liu-ý:

Trong câu 人无远虑,必有近忧 thì các chữ
人, 无, 必, 有, 近 vửa là fồn-thể vửa là jản-thể, ta có thể gọi chúng là "zững chữ không có jản-thể".
------



Nầu mần tí chữ Nho buổi tối nầu bọn lợn lùn Simacai mặt \./ ngựa.

Hôm nai tiếp một đoạn trong Tam Tự Kinh nha:

昔孟母,擇鄰處。
子不學,斷機杼。
竇燕山,有宜方。
教五子,名俱揚。

Jản-thể:

昔孟母,择邻处。
子不学,断机杼。
窦燕山,有宜方。
教五子,名俱扬。

Fiên-âm và zịch-nghĩa:

TÍCH MẠNH MẪU ("Sựtích mẹ Mr Mạnh")
TRẠCH LÂN-XỨ ("Chọn lánggiềng")
TỬ BẤT HỌC ("Con không học")
ÐOẠN CƠ-TRỮ ("Cắt bố máy-khâu")
ÐẬU YẾN-SƠN ("Mr Ðậu of Yến-sơn")
HỮU NGHI PHƯƠNG ("Có phươngcách thíchnghi")
GIÁO NGŨ TỬ ("Dậy năm con")
DANH CÂU DƯƠNG ("Đều thành danh")

Jảithích:
- Đoạn nầy nói về sự dậy & học của bọn jàhói xưa.
- Mẹ Mạnh Tử chọn lánggiềng tốt để con họchành cho ngonnghẻ.
- Mụ mủ khi thấy Mạnh không chịu học thì phá mẹ khungcửi đéo dệt vải kiếm xiền nữa.
- Nhà Mr Đậu ở huyện Yến Sơn có cách hayho zậy 5 thằng con đều nên người.

--------

Grammar Note:

(1) Các jới-từ/đại-từ/liên-từ:

不: "Bất" (Không/Không-được). Như trong từ Bấtcập, Bấttrắc, Bấtđồng.
俱: "Câu" (Đều/Cả).

(2) Các zanh-từ/tính-từ/động-từ:

昔: "Tích" (Tích). Như trong từ Cổtích, Điểntích.
孟: "Mạnh" (Mạnh/Cả/Lớn). Đây là tênhọ của Mr Mạnh Tử.
母: "Mẫu" (Mẹ). Như trong từ Thánhmẫu, Phụmẫu.
擇: "Trạch" (Chọn/Lựa. Jảnthể 择). Như trong từ Tuyểntrạch.
鄰: "Lân" (Gần/Kề. Jảnthể 邻). Như trong từ Lânbang, Lâncận.
處: "Xứ" (Xứ/Chỗ/Nơi. Jảnthể 处). Như trong từ Tứxứ, Viễnxứ.
子: "Tử" (Con/Trai). Như trong từ Côngtử, Hoàngtử.
學: "Học" (Học. Jảnthể 学). Như trong từ Họcđường, Đạihọc.
斷: "Đoạn" (Cắt. Jảnthể 断). Như trong từ Đoạntuyệt.
機: "Cơ" (Máy. Jảnthể 机). Như trong từ Cơkhí, Cơgiới, Độngcơ.
杼: "Trữ" (Thoi-dệt).

....

An Hoang Trung Tuong

22:59 05-04-2011
...

竇: "Đậu" (Đậu/Lỗ. Jảnthể 窦). Đây là tênhọ của Mr Đậu.
燕: "Yến" (Yến/Én). Như trong từ Hoàngyến, Hảiyến.
山: "Sơn" (Núi). 燕山 là một địadanh bên Tầu.
有: "Hữu" (Có). Như trong từ Sởhữu, Tưhữu, Hữuích.
宜: "Nghi" (Phùhợp/Thíchđáng). Như trong từ Thíchnghi.
方: "Phương" (Phương/Phía/Vuông). Như trong từ Phươngthức, Chínhphương, Đaphương.
教: "Giáo" (Dậy/Giáo). Như trong từ Giáodục, Giáosư, Thuyếtgiáo.
五: "Ngũ" (Năm). Như trong từ Ngũhành, Ngũcốc.
名: "Danh" (Danh/Tên). Như trong từ Danhvọng, Khuyếtdanh.
揚: "Dương" (Tung/Bay. Jảnthể 扬).

Thànhngữ:
鄰處: "Lân-xứ" (Lánggiềng. Jảnthể 邻处).
機杼: "Cơ-trữ" (Máy-dệt/Máy-khâu. Jảnthể 机杼).
燕山: "Yến-sơn" (Yến-sơn). Đây là một địadanh.
-----------


----------------o0o----------------
T-sư-b thói Cốpbết Hồnnhiên 
----------------o0o----------------
240x320 Java PhoneAHTTCSLESLLai lángNgẫnTrích rút

No comments:

Post a Comment