Anh cóp lại của Hồng Vàng vàng son phòng khi mất GiàHú. Cũng chẳng xin phép nàng mới tài.
Anh lại đổi lịch bài về thời điểm gốc: Mar 18, 2010 cho chết cbn đi. Hĩ hĩ.
@em Rốt Yêu, cô Zéo \./ Méo
Để tự học tiếng Tầu hehe nhanh nhất, Zì khuyên các cô nên kiếm 2 cuốn (đều có trên mạng, gúc là thấy):
1- Tam Tự Kinh. Nhớ chọn bản full, có cả fiên-âm và zịch nghĩa.
2- Thiều Chửu Tự Điển. Bản online của Viện Hán Nôm không tốt lắm zưng cũng ổn.
Mỗi ngày các cô nghiền 4 câu Kinh thôi (mỗi câu 2 vế, mỗi vế 3 chữ), cứ thứtự mà đi.
Ngày hôm nai mời các cô nghiênkíu:
NHÂN CHI SƠ
TÍNH BỔN THIỆN
TÍNH TƯƠNG CẬN
TẬP TƯƠNG VIỄN
CẨU BẤT GIÁO
TÍNH NÃI THIÊN
GIÁO CHI ÐẠO
QUÍ DĨ CHUYÊN
Tự gúc coi chúng nghĩa là jì và biên thế nầu. Sau đó tra Thiều Chửu Tự Điển để hiểu kỹ hơn về Bộ, Nét.. của từng chữ, và tìmhiểu cả các chữ đồng âm khác nghĩa nữa.
Để tự học tiếng Tầu hehe nhanh nhất, Zì khuyên các cô nên kiếm 2 cuốn (đều có trên mạng, gúc là thấy):
1- Tam Tự Kinh. Nhớ chọn bản full, có cả fiên-âm và zịch nghĩa.
2- Thiều Chửu Tự Điển. Bản online của Viện Hán Nôm không tốt lắm zưng cũng ổn.
Mỗi ngày các cô nghiền 4 câu Kinh thôi (mỗi câu 2 vế, mỗi vế 3 chữ), cứ thứtự mà đi.
Ngày hôm nai mời các cô nghiênkíu:
NHÂN CHI SƠ
TÍNH BỔN THIỆN
TÍNH TƯƠNG CẬN
TẬP TƯƠNG VIỄN
CẨU BẤT GIÁO
TÍNH NÃI THIÊN
GIÁO CHI ÐẠO
QUÍ DĨ CHUYÊN
Tự gúc coi chúng nghĩa là jì và biên thế nầu. Sau đó tra Thiều Chửu Tự Điển để hiểu kỹ hơn về Bộ, Nét.. của từng chữ, và tìmhiểu cả các chữ đồng âm khác nghĩa nữa.
------
人之初,性本善。
性相近,習相遠。
苟不教,性乃遷。
教之道,貴以專。
Jản-thể:
人之初,性本善。
性相近,习相远。
苟不教,性乃迁。
教之道,贵以专。
Fiên-âm và zịch nghĩa:
NHÂN CHI SƠ ("Người lúc nhỏ")
TÍNH BẢN THIỆN ("Tính vốn lươngthiện")
TÍNH TƯƠNG CẬN ("Tính giống nhau")
TẬP TƯƠNG VIỄN ("Do tậptành mà khác nhau")
CẨU BẤT GIÁO ("Cẩuthả không giáodục")
TÍNH NÃI THIÊN ("Tính sẽ thayđổi")
GIÁO CHI ÐẠO ("Đườnglối giáodục")
QUÍ DĨ CHUYÊN ("Quí ở sự chuyêntâm")*Grammar Note:
(1) Các jới-từ/đại-từ/liên-từ:
之: "Chi" (Đã/Về). Zùng như một liên-từ, chữ đệm cho vui mồm.
乃: "Nãi" (Bèn/Sẽ). Zùng như một liên-từ.
以: "Dĩ" (Dùng/Lấy/Với/Bởi/Để/Vì). Zùng như một liên-từ.
不: "Bất" (Không/Không-được). Như trong từ Bấtcập, Bấttrắc, Bấtđồng.
(2) Các trạng-từ:
本: "Bản" (Gốc/Vốn). Như trong từ Cơbản, Tưbản, Bảnchất.
相: "Tương" (Qua-lại). Như trong từ Tươngđồng, Tươngquan, Tươngtrợ, Tươngtư.
苟: "Cẩu" (Ẩu/Tùytiện). Như trong từ Cẩuthả.
(3) Các zanh-từ/tính-từ/động-từ:
人: "Nhân" (Người). Như trong từ Nhânsự, Nhânlực, Côngnhân.
性: "Tính" (Tính/Mạng). Như trong từ Tínhcách, Tínhchất, Giớitính, Tínhmạng.
道: "Đạo" (Đường/Lối/Tia). Như trong từ Đạnđạo, Quỹđạo, Độcđạo.
初: "Sơ" (Mới/Đầu). Như trong từ Sơkhai, Sơlược, Đơnsơ.
善: "Thiện" (Thiện/Giỏi). Như trong từ Lươngthiện, Thiệnxạ.
近: "Cận" (Gần/Giống). Như trong từ Cậnthị, Tiếpcận, Lâncận.
遠: "Viễn" (Xa/Khác. Jảnthể 远). Như trong từ Viễnthị, Viễnvọng.
習: "Tập" (Tập/Học. Jảnthể 习). Như trong từ Luyệntập, Họctập.
教: "Giáo" (Dậy/Giáo). Như trong từ Giáodục, Giáosư, Thuyếtgiáo.
遷: "Thiên" (Đổi/Dời. Jảnthể 迁). Như trong từ Biếnthiên, Thiênchuyển.
貴: "Quý" (Quý/Sang. Jảnthể 贵). Như trong từ Quýnhân, Quýtộc.
專: "Chuyên" (Chuyên. Jảnthể 专). Như trong từ Chuyênnghiệp, Chuyêncần, Chuyênviên, Chuyêndụng.
性相近,習相遠。
苟不教,性乃遷。
教之道,貴以專。
Jản-thể:
人之初,性本善。
性相近,习相远。
苟不教,性乃迁。
教之道,贵以专。
Fiên-âm và zịch nghĩa:
NHÂN CHI SƠ ("Người lúc nhỏ")
TÍNH BẢN THIỆN ("Tính vốn lươngthiện")
TÍNH TƯƠNG CẬN ("Tính giống nhau")
TẬP TƯƠNG VIỄN ("Do tậptành mà khác nhau")
CẨU BẤT GIÁO ("Cẩuthả không giáodục")
TÍNH NÃI THIÊN ("Tính sẽ thayđổi")
GIÁO CHI ÐẠO ("Đườnglối giáodục")
QUÍ DĨ CHUYÊN ("Quí ở sự chuyêntâm")*Grammar Note:
(1) Các jới-từ/đại-từ/liên-từ:
之: "Chi" (Đã/Về). Zùng như một liên-từ, chữ đệm cho vui mồm.
乃: "Nãi" (Bèn/Sẽ). Zùng như một liên-từ.
以: "Dĩ" (Dùng/Lấy/Với/Bởi/Để/Vì). Zùng như một liên-từ.
不: "Bất" (Không/Không-được). Như trong từ Bấtcập, Bấttrắc, Bấtđồng.
(2) Các trạng-từ:
本: "Bản" (Gốc/Vốn). Như trong từ Cơbản, Tưbản, Bảnchất.
相: "Tương" (Qua-lại). Như trong từ Tươngđồng, Tươngquan, Tươngtrợ, Tươngtư.
苟: "Cẩu" (Ẩu/Tùytiện). Như trong từ Cẩuthả.
(3) Các zanh-từ/tính-từ/động-từ:
人: "Nhân" (Người). Như trong từ Nhânsự, Nhânlực, Côngnhân.
性: "Tính" (Tính/Mạng). Như trong từ Tínhcách, Tínhchất, Giớitính, Tínhmạng.
道: "Đạo" (Đường/Lối/Tia). Như trong từ Đạnđạo, Quỹđạo, Độcđạo.
初: "Sơ" (Mới/Đầu). Như trong từ Sơkhai, Sơlược, Đơnsơ.
善: "Thiện" (Thiện/Giỏi). Như trong từ Lươngthiện, Thiệnxạ.
近: "Cận" (Gần/Giống). Như trong từ Cậnthị, Tiếpcận, Lâncận.
遠: "Viễn" (Xa/Khác. Jảnthể 远). Như trong từ Viễnthị, Viễnvọng.
習: "Tập" (Tập/Học. Jảnthể 习). Như trong từ Luyệntập, Họctập.
教: "Giáo" (Dậy/Giáo). Như trong từ Giáodục, Giáosư, Thuyếtgiáo.
遷: "Thiên" (Đổi/Dời. Jảnthể 迁). Như trong từ Biếnthiên, Thiênchuyển.
貴: "Quý" (Quý/Sang. Jảnthể 贵). Như trong từ Quýnhân, Quýtộc.
專: "Chuyên" (Chuyên. Jảnthể 专). Như trong từ Chuyênnghiệp, Chuyêncần, Chuyênviên, Chuyêndụng.
------
Địt mẹ Zì bỗng zưng nủi hứng muốn zậy các cô chữ Nho để các cô tràn ngập tông-zật-tính hehe.
1. Bài hôm nai Zì trích một đoạn trong Tam Tự Kinh (Kinh Ba Chữ, là một bài kinh gồm ngàn cú, mỗi cú 3 chữ hehe). Mời các cô coi:
三才者,天地人。
三光者,日月星。
三綱者,君臣義。
父子親,夫婦順。
1. Bài hôm nai Zì trích một đoạn trong Tam Tự Kinh (Kinh Ba Chữ, là một bài kinh gồm ngàn cú, mỗi cú 3 chữ hehe). Mời các cô coi:
三才者,天地人。
三光者,日月星。
三綱者,君臣義。
父子親,夫婦順。
----
2. Fiên-âm Hán Lừa của bốn câu trên như sau:
TAM TÀI GIẢ
THIÊN ÐỊA NHÂN
TAM QUANG GIẢ
NHẬT NGUYỆT TINH
TAM CƯƠNG GIẢ
QUÂN THẦN NGHIÃ
PHỤ TỬ THÂN
PHU PHỤ THUẬN
-------
TAM TÀI GIẢ
THIÊN ÐỊA NHÂN
TAM QUANG GIẢ
NHẬT NGUYỆT TINH
TAM CƯƠNG GIẢ
QUÂN THẦN NGHIÃ
PHỤ TỬ THÂN
PHU PHỤ THUẬN
-------
3. Zịch nghĩa như sau:
Ba tài-nguyên là
Trời, Đất, Người
Ba nguồn-sáng là
Jời, Jăng, Sao
Ba đầu-mối là
Nghĩa Vua Tôi,
Tình Cha Con,
Thuận Vợ Chồng.
--------Ba tài-nguyên là
Trời, Đất, Người
Ba nguồn-sáng là
Jời, Jăng, Sao
Ba đầu-mối là
Nghĩa Vua Tôi,
Tình Cha Con,
Thuận Vợ Chồng.
4. Jải nghĩa như sau:
Trên đời có ba tài-nguyên là Trời, Đất, Người.
Có ba nguồn-sáng là Mặt Jời, Mặt Jăng, Các Ông Sao.
Có ba quanhệ đầu-mối là Nghĩa Vua Tôi, Tình Cha Con, và nết hòathuận Vợ Chồng
------
5. Như vậy các cô thấy ngay các từ Hán Lừa có nghĩa như sau:
- Tài = Resource, "Tàinguyên"
- Giả = Is, "Là"- Quang = Lighting, "Nguồn-sáng", như trong chữ Hồquang.- Cương = Cabling/Link, "Cương", như trong cái đéo jì mà Tam Cương Ngũ Thường ý.
Còn zững chữ khác như Thiên Địa Nhân Nhật Nguyệt Tinh.. thì các cô biết mẹ rùi.
-----------
6. Bi jờ các cô bắtđầu nhận mặt chữ Nho hehe.
三 nghĩa là "Tam" (Three, 3), có ba vạch ngang. Địt mẹ quá zễ đúng hông.人 nghĩa là "Nhân" (People, Người), jống thằng người jạng chân đứng đái.
天 nghĩa là "Thiên" (God, Jời), gồm một chữ Đại (大, nghĩa là To Bự, tức chữ Nhân 人 zang hai tay) vác trên đầu một chữ Nhất (jống zấu gạch ngang) hehe. Jời thì fải To Nhất là đúng rùi.
地 nghĩa là "Địa" (Earth, Đất), gồm một chữ Thổ (土, nghĩa là Cục Đất) kèm một chữ Zã (địt mẹ nghĩa jì thì tính sau, zưng nó được zùng để thểhiện âm của chữ Địa).
Hehe zễ không các cô?
Mời các cô tự gúc tiếp để học hết các mặt chữ.
----------
----------------o0o----------------
Tộ-sư-bố thói Cốpbết Hồnnhiên
----------------o0o----------------
240x320 Java Phone, AHTT, CSL, ESL, Lai láng, Ngẫn, Trích rút
三 nghĩa là "Tam" (Three, 3), có ba vạch ngang. Địt mẹ quá zễ đúng hông.人 nghĩa là "Nhân" (People, Người), jống thằng người jạng chân đứng đái.
天 nghĩa là "Thiên" (God, Jời), gồm một chữ Đại (大, nghĩa là To Bự, tức chữ Nhân 人 zang hai tay) vác trên đầu một chữ Nhất (jống zấu gạch ngang) hehe. Jời thì fải To Nhất là đúng rùi.
地 nghĩa là "Địa" (Earth, Đất), gồm một chữ Thổ (土, nghĩa là Cục Đất) kèm một chữ Zã (địt mẹ nghĩa jì thì tính sau, zưng nó được zùng để thểhiện âm của chữ Địa).
Hehe zễ không các cô?
Mời các cô tự gúc tiếp để học hết các mặt chữ.
----------
----------------o0o----------------
Tộ-sư-bố thói Cốpbết Hồnnhiên
----------------o0o----------------
240x320 Java Phone, AHTT, CSL, ESL, Lai láng, Ngẫn, Trích rút
No comments:
Post a Comment