Thursday, March 25, 2010

HANYU - BỞI AN HOÀNG TRUNG TƯỚNG (#4)

Anh cóp lại của Hồng Vàng vàng son phòng khi mất GiàHú. Cũng chẳng xin phép nàng mới tài.

Anh lại đổi lịch bài về thời điểm gốc: Mar 25, 2010 cho chết cbn đi. Hĩ hĩ.

Link:http://vn.360plus.yahoo.com/an_hoang_trung_tuong/article?mid=417&page=14


----

Nầu bijờ mần tí tiếng Tầu hiệnđại sau khi đã thử vài bài Nho Nhủng nhế lũ Simacai.

Tiếng Tầu ở đây Zì biên kiểu jảnthể. Nếu các cô muốn coi kiểu fồnthể thì nhờ thằng Gúc ý.

Chủđề bài học nầy là một cuộc hộithoại ngắn hiệnđại hehe, gồm 1 zòng chữ Tầu jảnthể, sau đó đến
1 zòng fiênâm Mandarin để các cô tập nói tiếng Fổthông, sau đó là 1 zòng fiênâm Hán Lừa cổđiển, rùi cuốicùng là 1 zòng zịch nghĩa tiếng Lừa.

Mời mời.

你好
Ní hảo
"Nhĩ Hảo"
- Chầu mài.

你是哪国人
Ní sư nả quở rẩn
"Nhĩ Thị Na Quốc Nhân"
- Mài người đâu ta?

我是美国人
Ủa sư Mẻi Quở rẩn
"Ngã Thị Mỹ Quốc Nhân"
- Anh người Mẽo.

Hehe,你不是美国人,你是越南人,是不是
Hehe,ní bú sư Mẻi Quở rẩn, ní sư Yủe Nản rẩn, sư bú sư
"Hehe,Nhĩ Bất Thị Mỹ Quốc Nhân, Nhĩ Thị Việt Nam Nhân, Thị Bất Thị"
- Hehe,mài đéo fải Mẽo, mài là Lừa, đúng hông?

肏你祖宗十八代
Cảo nỉ xủ-xung sỉ bá tài
"Cảo Nhĩ Tổ Tông Thập Bát Đại"
- Địt cụ tổ 18 đời nhà mài.

肏你妈的屄
Cảo nỉ ma tè bi
"Cảo Nhĩ Ma Đích Bi"
- Địt cái lồn mẹ mài.
-------

Zì fântích bài học tiếng Tầu hôm nai nhế.

1. Câu chầu: 你好 đọc là Nỉ Hảo, nghĩa là Chầu Mài.

Nó gồm 2 từ
你 (Nhĩ) là Mài, và 好 (Hảo) là Tốt.

Mài Tốt, có nghĩa như là Chầu Mài hehe.

Chữ Hảo (
) là quả ghép chữ Nữ (女, gái) mới chữ Tử (子, jai). Hehe gái bụp mới jai thì thành Tốt.

Còn chữ Nhĩ thì có bộ Nhân (人) các cô thấy hông?
------------------

2. Câu 你是哪国人 nghĩa là Mài Người Nước Nầu, hoặc Mài Từ Đâu Tới, fântách như sau:你: "Nhĩ", nghĩa là Mài.是: "Thị", nghĩa là Là, như trong chữ Đíchthị.哪: "Na", nghĩa là Nầu.
国: "Quốc"
, nghĩa là Nước (Jảnthể).
人: "Nhân",
nghĩa là Người.

Vậy câu trên zịch word-by-word là: "Mài Là Người Nước Nầu". Thằng Gúc zịch "Where are you from".
-------------

3. Câu 我是美国人 nghĩa là Anh Là Người Mẽo, fântách như sau:: "Ngã", nghĩa là Anh/Tao/Zì.是: "Thị", nghĩa là Là, đã biết.: "Mỹ", nghĩa là Đẹp, hoặc chỉ nước Mẽo.
国: "Quốc"
, đã biết.
人: "Nhân",
đã biết.

Vậy câu trên zịch word-by-word là: "Anh Là Người Nước Mẽo". Thằng Gúc zịch "I am American".
-------------

4. Các câu tiếp mời các cô tự nghiênkíu qua thằng Gúc. Có jì không hiểu thì cứ hỏi, đừng jấu zốt như Ông Cụ.

Tuynhiên các cô nên nhớ kỹ câu chưởi Tầu rất là ấntượng
肏你祖宗十八代, zịch nguyênvăn là Địt Tổ-tông Mài  Mười Tám Đời.
祖: "Tổ"
: "Tông"十: "Thập" (10)
八: "Bát" (8)

代: "Đại" (Đời)

Còn câu chưởi cuối thì hehe nó đã xuấtkhẩu sang Lừa từ lâu: 肏你妈的屄.
肏: "Cảo" (Địt)妈: "Ma" (Mẹ)
你: "Nhĩ" (Mài)的: "Đích" (Trúng)
屄: "Bi" (Lồn)
--------------

Thôi mời lũ Simacai học thêm một tí chữ Nho nầu.

Chủđề bài nầy là một ngạnngữ cổ:

Phồn-thể:

貧居閙巿無人問
富在深山有客尋

Jản-thể:

贫居闹巿无人问
富在深山有客寻

Fiên-âm Hán Lừa:

Bần cư náo thị vô nhân vấn
Phú tại thâm sơn hữu khách tầm

Zịch nghĩa:

Nghèotúng sống (jữa) chợ đông (cũng) đéo có ai hỏi
Jầusang ở (trong) núi sâu (cũng) có khách tìm

Ngạnngữ nầy có rất nhiều từ quantrọng là:
貧: Bần (Nghèo), như trong từ Bầnnông
富: Phú (Jầu), như trong từ Phúông
居: Cư (Sống), như trong từ Địnhcư
在: Tại (Ở/Tại)
閙: Náo (Đôngvui)
, như trong từ Náonhiệt
深: Thâm (Sâu/Tối/Vắng),
như trong từ Thâmthúy
巿: Thị (Fố/Chợ)
, như trong từ Thànhthị
山: Sơn (Núi)
, như trong từ Jangsơn
無: Vô (Không có),
như trong câu Hĩu Zũng Vô Miu
有: Hữu (Có, trái mới Vô)
人: Nhân (Người), từ nầy đã biết
客: Khách (Khách)
, như trong từ Hànhkhách
問: Vấn (Hỏi/Thăm)
, như trong từ Fỏngvấn
尋: Tầm (Tìm/Kiếm)
, như trong từ Siutầm

Chú ý nhớ cả mặt chữ Jản-thể nha các cô. Nó gần jống chữ Fồn-thể zưng trông gọn hơn nhiều.

tieuthithi

21:17 25-03-2011
@Mà Zì khi chú thích thì viết luôn phiên âm tiếng phổ thông đi , như vậy học nhanh hơn . Một công đôi việc

An Hoang Trung Tuong

21:28 25-03-2011
Fiên-âm Mandarin thì em nhờ thằng Gúc được mà.
---------
Các cô chú ý, trong ngạnngữ trên có hai chữ thuộc bộ Môn (門, nghĩa là Cửa, jống hình 2 cánh cửa hông?) là:

閙: Náo (Náonhiệt/Đôngvui/Ầmĩ). Chữ nài có chữ Thị (巿, nghĩa là Chợ) và chữ Môn hehe lồng mới nhau. Hàmý "cổng chợ" thì fải "ồnào" đéo chịu được.

問: Vấn (Hỏi
/Tra/Thăm). Chữ nài có chữ Khẩu (口, nghĩa là Mồm) và chữ Môn hehe lồng mới nhau. Hàmý "vầu cửa mở mồm" thì nghĩa là "hỏi-thăm" hehe.

Đấy là Zì đoán thế chứ có biết cái con jàhói đầutiên vẽ chữ đó nó nghĩ thế đéo nầu đâu.
-----


----------------o0o----------------
T-sư-b thói Cốpbết Hồnnhiên 
----------------o0o----------------
240x320 Java PhoneAHTTCSLESLLai lángNgẫnTrích rút

No comments:

Post a Comment