Anh cóp lại của Hồng Vàng vàng son phòng khi mất GiàHú. Cũng chẳng xin phép nàng mới tài.
Anh lại đổi lịch bài về thời điểm gốc: Mar 29, 2010 cho chết cbn đi. Hĩ hĩ.
------
Nầu lũ Simacai mần tẹo tiếng Nho rùi Zì còn xuống đường nầu. Zì đang buồn vãi mắm nên hôm nai chơi chữ Nho hiệnđại.
Các cô ghi zòng sau đây vầu lỗ đít Simacai:
按一下上方的文字
Fiên-âm Hán Lừa:
"Án Nhất Hạ Thượng Fương Đích Văn Tự"Fiên-âm Mandarin: Hỏi thằng Gúc ý.
Zịch nghĩa:
"Bấm chuột vào vănbản fía trên"
Các chữ Nho trong câu:按: "Án", nghĩa là Bấm/Ấn.
一: "Nhất", nghĩa là Một (như trong từ Zuynhất).
下: "Hạ", nghĩa là Xuống/Zưới (như trong từ Hạliu, Hạtầng).
上: "Thượng", nghĩa là Lên/Trên (như trong từ Thượngliu, Thượngtầng).
方: "Fương", nghĩa là Fương/Fía (như trong từ Songfương, Đafương).
的: "Đích", nghĩa là Đúng/Chính/Cái (như trong từ Đíchthị).
文: "Văn", nghĩa là Văn (như trong từ Vănbản, Vănhọc).
字: "Tự", nghĩa là Chữ (như trong từ Mẫutự).
Chú-ý:
Thànhngữ:
"按一下" ("Án Nhất Hạ") nghĩa là "Click Chuột" hehe. Cái nài mới à nha.
Các cụm từ:上方: "Thượng Fương", nghĩa là "Fía Trên", "Above".
的文字: "Đích Văn Tự", nghĩa là "Vănbản Đó", "The Text".
--------
Các cô ghi zòng sau đây vầu lỗ đít Simacai:
按一下上方的文字
Fiên-âm Hán Lừa:
"Án Nhất Hạ Thượng Fương Đích Văn Tự"Fiên-âm Mandarin: Hỏi thằng Gúc ý.
Zịch nghĩa:
"Bấm chuột vào vănbản fía trên"
Các chữ Nho trong câu:按: "Án", nghĩa là Bấm/Ấn.
一: "Nhất", nghĩa là Một (như trong từ Zuynhất).
下: "Hạ", nghĩa là Xuống/Zưới (như trong từ Hạliu, Hạtầng).
上: "Thượng", nghĩa là Lên/Trên (như trong từ Thượngliu, Thượngtầng).
方: "Fương", nghĩa là Fương/Fía (như trong từ Songfương, Đafương).
的: "Đích", nghĩa là Đúng/Chính/Cái (như trong từ Đíchthị).
文: "Văn", nghĩa là Văn (như trong từ Vănbản, Vănhọc).
字: "Tự", nghĩa là Chữ (như trong từ Mẫutự).
Chú-ý:
Thànhngữ:
"按一下" ("Án Nhất Hạ") nghĩa là "Click Chuột" hehe. Cái nài mới à nha.
Các cụm từ:上方: "Thượng Fương", nghĩa là "Fía Trên", "Above".
的文字: "Đích Văn Tự", nghĩa là "Vănbản Đó", "The Text".
--------
Nầu mần tí chữ Nho.
Chủđề hôm nai là các Bộ Thủ chữ Hán.
1- Các cô biết mẹ rùi, Bộ Thủ (部首) là cái gốc để bọn jàhói xâyzựng các con chữ tiếng Hán, và cũng là cái để chúng ta nhìn vầu mà tra tựđiển.
Tỉnhư chữ Ma (媽, nghĩa là Mẹ/Má) có bộ-thủ là Nữ (女, nghĩa là Gái). Ta nhìn vầu chữ Ma thấy bộ Nữ thì biết ngay chữ nài thế đéo nầu cũng zính đến liềnbà, zù chưa biết nghĩa của nó.
Và ta có thể nói, "chữ Ma thuộc bộ Nữ". Chữ Nữ được biên ở fía trái của chữ Ma. Nằm cạnh, bên fải chữ Nữ đó, là chữ Mã (馬, nghĩa là Ông Ngựa), chữ Mã nài để thểhiện âm của chữ Ma mà thôi (Mã và Ma đọc gần jống nhau), chứ không fải Bộ của nó.-----------
Chủđề hôm nai là các Bộ Thủ chữ Hán.
1- Các cô biết mẹ rùi, Bộ Thủ (部首) là cái gốc để bọn jàhói xâyzựng các con chữ tiếng Hán, và cũng là cái để chúng ta nhìn vầu mà tra tựđiển.
Tỉnhư chữ Ma (媽, nghĩa là Mẹ/Má) có bộ-thủ là Nữ (女, nghĩa là Gái). Ta nhìn vầu chữ Ma thấy bộ Nữ thì biết ngay chữ nài thế đéo nầu cũng zính đến liềnbà, zù chưa biết nghĩa của nó.
Và ta có thể nói, "chữ Ma thuộc bộ Nữ". Chữ Nữ được biên ở fía trái của chữ Ma. Nằm cạnh, bên fải chữ Nữ đó, là chữ Mã (馬, nghĩa là Ông Ngựa), chữ Mã nài để thểhiện âm của chữ Ma mà thôi (Mã và Ma đọc gần jống nhau), chứ không fải Bộ của nó.-----------
2- Chữ Hán có trên 200 Bộ Thủ, từ 1 nét đến 17 nét.
Hôm nai các cô học các Bộ Thủ 1 nét. Gồm 6 chữ chính sau:
一: "Nhất" (Nhất/Một).
丨: "Cổn" (Nét-sổ).
丶: "Chủ" (Nét-chấm).
丿: "Triệt" (Nét-fẩy).
乙: "Ất" (Ất, một trong 10 Can).
亅: "Quyết" (Nét-sổ-móc).
Hôm nai các cô học các Bộ Thủ 1 nét. Gồm 6 chữ chính sau:
一: "Nhất" (Nhất/Một).
丨: "Cổn" (Nét-sổ).
丶: "Chủ" (Nét-chấm).
丿: "Triệt" (Nét-fẩy).
乙: "Ất" (Ất, một trong 10 Can).
亅: "Quyết" (Nét-sổ-móc).
--------------
3- Jờ các cô khảosát bộ-thủ đơn jảnnhất, là bộ Nhất (一).
- Có một chữ thuộc bộ Nhất mà không kèm thêm nét biên nầu nữa, đó chính là chữ Nhất (一), nghĩa là Một/One, chỉ gồm một nhát vạch ngang.
Ta nói, chữ Nhất thuộc bộ Nhất và thêm 0 Nét.
- Vízụ một số chữ thuộc bộ Nhất zưng bổxung thêm 1 Nét nữa:
丁: "Đinh" (Jai, như trong từ Cùng-đinh, hoặc Đinh Bộ Lĩnh).
七: "Thất" (Bẩy).
- Vízụ một số chữ thuộc bộ Nhất zưng bổxung thêm 2 Nét nữa:
万: "Vạn" (Vạn, tức 10,000).
丈: "Trượng" (Trượng, tức 10 thước).
三: "Tam" (Ba).
上: " Thượng" (Lên/Trên).
下: "Hạ" (Xuống/Zưới).
Đạikhái thế, mời các cô tự gúc và học tiếp.
-------------
----------------o0o----------------
Tộ-sư-bố thói Cốpbết Hồnnhiên
----------------o0o----------------
240x320 Java Phone, AHTT, CSL, ESL, Lai láng, Ngẫn, Trích rút
- Có một chữ thuộc bộ Nhất mà không kèm thêm nét biên nầu nữa, đó chính là chữ Nhất (一), nghĩa là Một/One, chỉ gồm một nhát vạch ngang.
Ta nói, chữ Nhất thuộc bộ Nhất và thêm 0 Nét.
- Vízụ một số chữ thuộc bộ Nhất zưng bổxung thêm 1 Nét nữa:
丁: "Đinh" (Jai, như trong từ Cùng-đinh, hoặc Đinh Bộ Lĩnh).
七: "Thất" (Bẩy).
- Vízụ một số chữ thuộc bộ Nhất zưng bổxung thêm 2 Nét nữa:
万: "Vạn" (Vạn, tức 10,000).
丈: "Trượng" (Trượng, tức 10 thước).
三: "Tam" (Ba).
上: " Thượng" (Lên/Trên).
下: "Hạ" (Xuống/Zưới).
Đạikhái thế, mời các cô tự gúc và học tiếp.
-------------
----------------o0o----------------
Tộ-sư-bố thói Cốpbết Hồnnhiên
----------------o0o----------------
240x320 Java Phone, AHTT, CSL, ESL, Lai láng, Ngẫn, Trích rút
No comments:
Post a Comment